Sản xuất Pumpkin Scissors

Cấp bậc trong quân đội

Các cấp bậc quân sự và các chức danh được sử dụng bởi Tiểu đội III và phần còn lại của quân đội được dựa trên cấp hiệu được sử dụng bởi quân đội Nhật Bản trước năm 1945 [1].

Cấp bậcDanh hiệuNhân vật được biết đến
Thiếu tá
(少佐 - shō sa)
Connery
Đại úy
(大尉 - tai i)
Hunks
Thiếu úy bậc 1
(中尉 - chū i)
Webner
Thiếu úy bậc 2
(少尉 - shō i)
Alice
Chuẩn úy
(准尉 - jun i)
Martis
Oreldo
Sergeant Major
(曹長 - sō chō)
Stecchin
Binh nhì
(伍長 - go chō)
Randel
Binh nhất
(上等兵 - jōtō hei)
Mercury

Trong quá trình thích ứng của Kéo bí ngô cho thị trường Bắc Mỹ, người phát triển xê-ri là George Manley (một cựu chiến binh của lực lượng vũ trang Hoa Kỳ) đã chọn giải thích các thứ hạng của "jun-i" bằng cách sử dụng từ "sublieutenant." Lý luận của ông cho sự thay đổi này là một thực tế là ở các nước nói tiếng Anh, một hạ sĩ quan thường được chỉ định là một thành viên cao cấp sẵn sàng nhập ngũ và đã được đào tạo chức năng chuyên ngành như một cán bộ được mà không có "lệnh" pháp lý theo đúng theo quy định của Công ước Geneva.

Đơn vị 9 Tàng hình (Invisible 9)

Đây là kết quả các cuộc thí nghiệm bất hợp pháp với con người trong chiến tranh và vi phạm các hiệp ước quốc tế, 9 Tàng hình là nhóm quân bí mật mà sự tồn tại của họ bị chính phủ hoàng gia giấu kín. Mỗi quân đoàn có số "9" là chữ số đầu tiên của họ, mặc dù đế quốc ra lệnh cho quân đoàn không có được có chữ số đó, vì vị Hoàng đế đầu tiên đã chết vào ngày 9 Tháng 8.

Các quân đoàn được tiết lộ
SốTên viết tắtLoạiBiệt hiệuTên tiếng Nhật
901ATTLính chống tăngGespenst Jäger (Thợ săn ma)命を無視された兵隊 (Lính thiếu sự sống, Life Neglected Soldiers)
903CTTLính chiến lược hóa họcKrankheit Jäger (Thợ săn bệnh dịch)死灰を撒く病兵 (Kẻ gieo mầm mống cái chết, Sowers of the Ash of Death)
906FTTLính chiến lược rơiFallschirm Jäger (Thợ săn dù)翼無き降下兵 (Thợ lặn không cánh, Wingless Divers)
908HTTLính nhiệt độ caoAlt Schmied Jäger (Old Smith Hunter)単眼の火葬兵 (Lò hỏa táng độc nhãn, One-eyed Cremators)
Chú ý
  • Có thể đoán rằng các quân đoàn khác có thể được bắt nguồn theo bảng chữ cái (ví dụ 902 = BTT, 908 = HTT và "H" là chữ cái thứ tám trong bảng chữ cái, vv)
  • *Fallschirmjäger là từ tiếng Đức dùng để chỉ lính dù trong chiến tranh thế giới lần thứ hai và hiện nay vẫn được sử dụng.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Pumpkin Scissors http://www.animax-asia.com/shows/pumpkin-scissors http://www.funimation.com/pumpkinscissors/ http://rikujyo3ka.com/ http://www.gonzo.co.jp/works/0621.html http://blogs.dion.ne.jp/dynamite/ http://www.uniforminsignia.net/index.php?p=show&id... https://www.animenewsnetwork.com/encyclopedia/anim... https://web.archive.org/web/20090701065825/http://... https://web.archive.org/web/20091003130849/http://... https://web.archive.org/web/20110426013108/http://...